Nghị định số 69/2023/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp
Lượt xem: 40
Ngày 14/9/2023, Chính phủ ban hành sửa đổi, bổ sung một số điều của ngày 31/12/2020 về quản lý người giữ chức danh, chức vụ và người đại diện phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp. Nghị định sửa đổi một số nội dung chính, cụ thể như sau:
  1. Sửa đổi quy định về trình tự bổ nhiệm đối với nguồn nhân sự từ nơi khác.
  2. Bổ sung quy định về điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên.
  3. Bổ sung quy định về điều kiện, trình tự thủ tục bổ nhiệm lại người quản lý doanh nghiệp nhà nước.
  4. Bổ sung quy định tiêu chuẩn, điều kiện luân chuyển.
  5. Sửa đổi quy định về xem xét từ chức đối với gười quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên.
  6. Kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật người quản lý doanh nghiệp nhà nước, Kiểm soát viên, người đại diện phần vốn nhà nước có hành vi vi phạm pháp luật.

Trong đó,Nghị định số 69/2023/NĐ-CPđã sửa đổi, bổ sung Điều 28 của Nghị định số 159/2020/NĐ-CP về điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên,quy định 9 điều kiện bổ nhiệm người quản lý doanh nghiệp nhà nước, kiểm soát viên thay vì 7 điều kiện như quy định tại Nghị định số 159/2020/NĐ-CP, cụ thể gồm:

  1. Bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện chung theo quy định của Đảng, Nhà nước và tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể của chức vụ, chức danh bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
  2. Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
  3. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
  4. Tuổi bổ nhiệm:
  5. a) Nhân sự được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
  6. b) Nhân sự được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a.
  7. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  8. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
  9. Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử. Trường hợp doanh nghiệp đang trong thời gian cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra thì cấp có thẩm quyền trao đổi với cơ quan thanh tra, kiểm tra về nhân sự được đề nghị bổ nhiệm trước khi quyết định.
  10. Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương). Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
  11. Người quản lý doanh nghiệp bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn trong thời hạn theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Chi tiết tại file đính kèm: Nghị định số 69/2023/NĐ-CP ngày 14/9/2023 của Chính phủ.

Thúy Hằng, Phòng Công chức viên chức

web basic 2x